Bằng CEFR là gì? Tất tần tật thông tin về khung tham chiếu Châu Âu

Bằng CEFR là gì? Tất tần tật thông tin về khung tham chiếu Châu Âu

13/05/2024

5335

0

Chia sẻ lên Facebook
Bằng CEFR là gì? Tất tần tật thông tin về khung tham chiếu Châu Âu

Bằng CEFR là gì? Hiện nay, CEFR đã được công nhận rộng rãi ở châu Âu và đang trở thành một trong những chứng chỉ ngoại ngữ danh giá, phổ biến nhất trên toàn thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Topchuyengia sẽ cung cấp toàn bộ thông tin liên quan đến chứng chỉ CEFR bao gồm khái niệm, tầm quan trọng, hệ thống cấp bậc,....
 

Nếu bạn đang chuẩn bị thi lấy chứng chỉ CEFR nhưng chưa có lộ trình rõ ràng, cũng như bị hạn chế về khả năng tiếng Anh, hãy đặt lịch hẹn ngay với các chuyên gia dạy tiếng Anh tại app Askany. Với nhiều năm kinh nghiệm và trình độ chuyên môn sâu rộng, họ sẽ giúp bạn đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

 

 

Bằng CEFR là gì?

bằng cefr là gì
Bằng CEFR là gì?

CEFR còn có tên gọi là Khung tham chiếu châu Âu. Trong những năm đầu thập niên 1990, Hội đồng Châu Âu đã thành lập chứng chỉ tiếng Anh CEFR với mục đích khuyến khích sự hợp tác giữa các giáo viên ngoại ngữ ở các nước Châu Âu.

Được thiết kế thông qua các bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ, CEFR cũng nhằm hướng dẫn cho các tổ chức, trường học, nhà tuyển dụng v.v... về cách đánh giá trình độ ngoại ngữ của ứng viên. Nhìn chung, khung tham chiếu CEFR được sử dụng để đánh giá trình độ ngoại ngữ cũng như trong việc giảng dạy.

Tại sao nên thi CEFR?

bằng cefr là gì
Tại sao nên thi CEFR?

CEFR hiện đang trở thành một tiêu chuẩn ngày càng quan trọng tại Châu Âu, cung cấp một phương pháp chuẩn hóa để đánh giá trình độ sử dụng ngoại ngữ. Nếu bạn học một ngôn ngữ giống như hầu hết người dân Châu Âu, CEFR sẽ là cách tiện lợi để thể hiện trình độ của bạn trên CV với hai hoặc nhiều hơn hai ngôn ngữ.

CEFR được áp dụng như là tiêu chuẩn tại hầu hết các trường học trên toàn Châu Âu mà không bị giới hạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng CEFR như là một chứng chỉ để được chấp nhận tại các doanh nghiệp, điều này không cần thiết vì CEFR không được công nhận rộng rãi như vậy.

Nếu bạn muốn sử dụng CEFR trên CV với mục đích chuyên môn, bạn nên cung cấp một mô tả chi tiết về trình độ, điểm số của kỳ thi tiêu chuẩn và cung cấp các ví dụ về việc sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của bạn, chẳng hạn như du học hoặc làm việc tại nước ngoài.

Nếu bạn có ý định du học hay làm việc tại nước ngoài nhưng còn vướng mắc các vấn đề giấy tờ, thủ tục thì hãy để lại số điện thoại cùng câu hỏi vào link tư vấn này. Đây là chương trình tư vấn du học miễn phí do ứng dụng Askany kết hợp với các chuyên gia tư vấn du học, định cư hàng đầu hiện nay tổ chức. Chúng tôi sẽ liên lạc lại và giải đáp nhanh chóng vấn đề bạn gặp phải.

Hệ thống CEFR level chi tiết

Chứng chỉ CEFR đặt ra 6 level thành thạo ngoại ngữ khác nhau, bao gồm:

  • CEFR A1 (Mới bắt đầu): Hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản để đáp ứng những yêu cầu cụ thể, chẳng hạn như giới thiệu bản thân, giao tiếp với người khác ở tốc độ nói chậm rãi và rõ ràng.
  • CEFR A2 (Sơ cấp): Hiểu các câu và cụm từ thông dụng, giao tiếp đơn giản và thực hiện các yêu cầu cơ bản để nắm bắt các thông tin trong hầu hết các chủ đề quen thuộc.
  • CEFR B1 (Trung cấp): Hiểu được các ý chính của các chủ đề quen thuộc, cũng như xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra trong giao tiếp. Ngoài ra, nói/ viết các câu đơn giản liên quan đến sở thích cá nhân, miêu tả ngắn gọn các sự kiện hoặc trải nghiệm của bản thân.
  • CEFR B2 (Trên trung cấp): Hiểu được các ý chính trong văn bản phức tạp, giao tiếp tự nhiên với người bản địa và sử dụng các câu chi tiết trong nhiều chủ đề khác nhau.
  • CEFR C1 (Cao cấp): Hiểu các loại văn bản dài và phức tạp, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả nhằm phục vụ các mục đích trong học tập, công việc.
  • CEFR C2 (Thành thạo): Hiểu hầu hết các thông tin một cách dễ dàng, giao tiếp tự nhiên, trôi chảy và chính xác, kể cả trong các tình huống phức tạp.

​Quy đổi CEFR sang IELTS, TOEIC ra sao?

Quy đổi CEFR và IELTS, TOEIC ra sao?
Quy đổi CEFR sang IELTS, TOEIC ra sao?

Khung tham chiếu CEFR là gì so với IELTS và TOEIC? Là bảng quy đổi điểm sang các chứng chỉ khác chỉ mang tính chất tham khảo vì mỗi chứng chỉ có những yêu cầu và tiêu chí chấm điểm khác nhau.

Tuy nhiên, để xác định chính xác trình độ của mình trong từng chứng chỉ, bạn nên tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ đó. Về câu hỏi về sự khó khăn giữa IELTS và chứng chỉ CEFR, không thể xác định được vì mỗi bài thi có cấu trúc và cách đánh giá riêng biệt. Khi lựa chọn chứng chỉ ngoại ngữ để thi, điều quan trọng là bạn cần quan tâm đến mức độ phù hợp với khả năng và mục đích của mình.

Bảng quy đổi CEFR sang điểm TOEIC sang IELTS:

  • TOEIC 150-250 tương đương với IELTS 3.0-3.5 (trình độ A2)
  • TOEIC 255-450 tương đương với IELTS 4.0-4.5 (trình độ B1)
  • TOEIC 455-750 tương đương với IELTS 5.0-6.0 (trình độ B2)
  • TOEIC 755-850 tương đương với IELTS 7.0-8.0 (trình độ C1)
  • TOEIC 855-990 tương đương với IELTS 8.5-9.0 (trình độ C2)

Ngoài CEFR thì cũng rất nhiều người tìm kiếm bảng quy đổi bằng toeic ielts và toefl, bạn có thể tham khảo các chứng chỉ này thêm.

Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR

Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR online
Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR

Bài thi lấy chứng chỉ CEFR bao gồm 5 phần với thời gian làm bài là 100 phút, dùng để đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên từ Sơ cấp đến cao cấp (tương đương với bậc 1 đến bậc 6).

  • Phần Ngữ pháp (Grammar) bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm, với thời gian làm bài là 40 phút. 
  • Phần Nghe (Listening) kéo dài 20 phút và có 12 câu hỏi trắc nghiệm, sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh... 
  • Phần Đọc (Reading) bao gồm 5-6 đoạn văn, với thời gian làm bài là 20 phút và có 9-12 câu hỏi trong phần này. 
  • Phần Viết (Writing) bao gồm 01 câu hỏi theo chủ đề, với thời gian làm bài là 15 phút.

Để làm tốt phần này bạn có thể tìm kiếm những địa chỉ học tiếng anh online uy tín để luyện thi hoặc trực tiếp liên hệ với các gia sư dạy tiếng Anh giàu kinh nghiệm ngay trên ứng dụng Askany.

Lệ phí thi CEFR là bao nhiêu?

CEFR, còn được gọi là khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, dùng để đánh giá trình độ ngoại ngữ. Lệ phí thi CEFR vào năm 2022 có thể từ 900.000 VNĐ đến 3.300.000 VNĐ.

Nếu bạn đang cần chứng chỉ B2, C1 hoặc C2 để phục vụ cho công việc, bạn có thể tham khảo bài thi tiếng Anh này.

  • Pre A1 Starters (YLE Starters): 902.000 VNĐ
  • A1 Movers (YLE Movers): 968.000 VNĐ
  • A2 Flyers (YLE Flyers): 1.034.000 VNĐ
  • A2 Key (KET)/ Key for Schools (KETfS): 1.265.000 VNĐ
  • B1 Preliminary (PET)/ Preliminary for Schools (PETfS): 1.287.000 VNĐ
  • B2 First (FCE)/ First for Schools (FCEfS): 1.870.000 VNĐ
  • C1 Advanced (CAE)* (Thi trên máy tính): 3.300.000 VNĐ
  • TKT- Module 1, 2, 3 & CLIL: 1.485.000 VNĐ /module

Thi lấy chứng chỉ CEFR ở đâu?

Ở Việt Nam, CEFR đã được Chính phủ phê duyệt là tài liệu tham khảo chuẩn ngoại ngữ trong đề án quốc gia, và có tiềm năng trở thành chuẩn chung cho cả đất nước. Hiện nay, tại Việt Nam, người học chỉ có thể đăng ký và dự thi các kì thi chứng chỉ Anh văn quốc gia từ A1 đến C2 Vstep tại các trường đại học được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Thi CEFR ở TPHCM

  • Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM: Địa chỉ thi tại Số 66 – 68 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP. HCM. Số điện thoại: 028-38291023.
  • ĐH Mở TP.HCM: Địa chỉ thi tại số 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, TP. HCM. Số điện thoại: 039300210 - line 311.
  • ILA Việt Nam: Địa chỉ thi tại số 146 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. HCM. Số điện thoại: 028 3838 6788.
  • ĐH Tôn Đức Thắng: Địa chỉ: Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM. Số điện thoại: 028 3776 1039.

Thi CEFR ở Hà Nội

  • Trung tâm anh ngữ Apollo Địa chỉ: 181-183-185 Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng. Số điện thoại: 087305 5567.
  • Anh ngữ VUS Miền Bắc Địa chỉ: Tầng 2,3 Golden Palace, Lô đất C3, Lê Văn Lương, Nhân Chính, Quận Thanh Xuân. Số điện thoại: 0975614679.
  • ILA Việt Nam Địa chỉ: 6-8B Phố Huế, Hàng Bài, Hà Nội. Số điện thoại: 0904 996 330.
  • Language Link Academic Địa chỉ: 24 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Số điện thoại: 0989.727.128.
  • Trường THPT Nguyễn Siêu Địa chỉ: Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Số điện thoại: 0936353414.
  • OEA Việt Nam Địa chỉ: C8, 343 Phố Đội Cấn, Liễu Giai, Quận Ba Đình. Số điện thoại: 04 3232 1318.
  • VPBOX Địa chỉ: Biệt thự G2 & G28, Làng Quốc tế Thăng Long, Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy. Số điện thoại: 0379 324 05.
  • Wellspring School Địa chỉ: Số 95 phố Ái Mộ, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên. Số điện thoại: 090446 8662.

Thi chứng chỉ CEFR online

  • Để tham gia thi chứng chỉ CEFR trực tuyến, thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định, bao gồm bằng lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc giấy chứng thực từ cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp thí sinh chưa có hoặc mất chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng thực từ cơ quan có thẩm quyền cũng được chấp nhận.
  • Nếu không đem theo đúng các giấy tờ theo yêu cầu, thí sinh sẽ bị từ chối tham gia thi.
  • Để chuẩn bị cho quy trình dự thi và làm bài thi, thí sinh cần có mặt tại địa điểm thi trước thời gian thông báo ít nhất 30 phút.

Qua bài viết trên đây mong rằng bạn đã biết được bằng CEFR là gì cùng với các thông tin quan trọng khác như hệ thống level, lệ phí thi, cấu trúc bài thi,.... Hy vọng đây sẽ là những cơ sở giúp ích cho bạn trong kỳ thi của mình. Nếu bạn đang cần luyện thi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thì giáo viên dạy tiếng Anh tại Askany là người có thể giúp bạn có những phương pháp học hiệu quả và đặt được thành tích mong muốn.

Ái My là một tác giả lớn của Topchuyengia. Với nhiều năm kinh nghiệm sáng tạo nội dung về định hướng nghề nghiệp cho các học sinh, sinh viên. Sở hữu nhiều kỹ năng về dạy học và hướng nghiệp cho các bạn trẻ, cô đã tham gia cộng tác cùng Topchuyengia trong công tác đào tạo và bài viết để mang lại nhiều kiến thức chuyên môn hơn đến người đọc.
Bài viết liên quan

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng