Thông số UTM trong Google Analytics 4: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z

Thông số UTM trong Google Analytics 4: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z

19/12/2023

845

0

Chia sẻ lên Facebook
Thông số UTM trong Google Analytics 4: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z

Thông số UTM trong Google Analytics 4 là gì? Lợi ích của nó đối với chiến dịch Marketing ra sao? Tạo thông số UTM như thế nào? Làm sao để thêm thông số UTM vào một URL nhất định? Đây là những câu hỏi thường gặp đối với ai đang làm việc trong lĩnh vực tracking, phân tích dữ liệu hoặc quản trị website. Trong bài viết dưới đây, Topchuyengia sẽ giải đáp cho bạn toàn bộ thắc mắc về UTM tracking để bạn có thể tự tin và áp dụng nó trong công việc của mình.

 

Nếu doanh nghiệp bạn đang sử dụng UTM nhưng gặp phải những bất cập như: khó theo dõi những nguồn truy cập khác nhau, thông tin không đầy đủ,... Bạn có thể liên hệ trực tiếp chuyên gia Tracking trên app Askany để được hướng dẫn khắc phục. Tăng hiệu quả tracking với chuyên gia của chúng tôi. Booking ngay hôm nay.

Thông số UTM là gì?

Thông số UTM (viết tắt là Urchin Tracking Module) là các tham số có thể tùy chỉnh được, được thêm vào URL của một liên kết, để cung cấp thêm thông tin về nguồn lưu lượng truy cập.

 

Việc tracking thông số này trong Google Analytics 4 có thể giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách người dùng tiếp cập với trang web của mình. Và nếu muốn giữ chân khách hàng trên web và tăng chuyển đổi, bạn nên tích hợp chatbot AI Preny với khả năng tự động bán hàng chuyên nghiệp. Chatbot sẽ nói chuyện với khách hàng và tư vấn 24/7. Trải nghiệm ngay phiên bản chatbot AI FREE ngay!

 

Ví dụ: nếu chạy quảng cáo trả phí trên Instagram về đợt giảm giá Black Friday, bạn có thể thấy liên kết sau trong quảng cáo của mình:

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Các tham số UTM cổ điển là utm_source, utm_medium, utm_campaign, utm_term và utm_content. Khi thêm thông số UTM vào liên kết, bạn phải luôn bao gồm utm_source, utm_medium và utm_campaign.

 

Có năm thông số UTM chính như sau:

  • utm_source: Nguồn lưu lượng truy cập đến từ đâu (ví dụ: google, facebook, email, v.v.) Ví dụ: youtube.com 
  • utm_medium: Phương tiện lưu lượng truy cập (ví dụ: quảng cáo, mạng xã hội, email, v.v.) Ví dụ: email hoặc cpc
  • utm_campaign: Tên chiến dịch marketing mà bạn đang chạy. Ví dụ: Black Friday hoặc boxing-day-sale
  • utm_term: Từ khóa hoặc cụm từ tìm kiếm. Nếu bạn gắn thẻ paid keyword campaigns theo cách thủ công, hãy sử dụng thông số này để xác định từ khóa tìm kiếm có trả tiền.
  • utm_content: Nội dung cụ thể liên quan đến chiến dịch. Thông số này hữu ích khi cùng một campaign được chạy trên nhiều vị trí, dẫn đến cùng một link, để so sánh xem chiến dịch nào hoạt động tốt nhất. Ví dụ: nếu bạn có cùng một email campaign nhưng sử dụng các ảnh khác nhau trong email, bạn có thể sử dụng thông số utm_content để phân biệt giữa hai email.

Ví dụ: một liên kết có thể có URL như sau:

https://example.com/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=summer_sale

 

Liên kết này sẽ cung cấp cho người phân tích web thông tin sau:

  • Nguồn lưu lượng truy cập đến từ Google
  • Phương tiện lưu lượng truy cập là quảng cáo trả tiền trên mạng
  • Chiến dịch marketing là "summer_sale"
>>> Tham khảo: Khóa học tracking từ A - Z dành cho người mới

Lợi ích khi sử dụng tham số UTM

Các tham số UTM tùy chỉnh được, nên bạn có thể chọn quy ước đặt tên phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Bạn có thể thêm các tham số này vào bất kỳ link nào trên tất cả các chiến dịch, bao gồm email, affiliate và social media.

 

Khi sử dụng thông số UTM, bạn có thể xem số liệu và chuyển đổi được liên kết với chiến dịch marketing, như tổng doanh thu hoặc phiên chuyển đổi (session conversions). Báo cáo trong GA4 giúp bạn có thể phân vùng users và so sánh hành động của họ trên trang web, dựa trên campaign nào đã dẫn họ tới (xem đến mục cuối để biết thêm về điều này).

 

Điều này sẽ cho bạn thấy loại chiến dịch nào hoạt động tốt nhất, để bạn có thể biết nên tập trung thời gian và tiền bạc vào đâu.

 

Việc chạy các chiến dịch marketing rất tốn thời gian và tiền bạc, vì vậy xem tác động của các chiến dịch này đối với doanh nghiệp của bạn là điều vô cùng quan trọng.

Sắp xếp các tham số UTM của bạn

Nếu bạn đang chạy nhiều chiến dịch hoặc có nhiều người trong doanh nghiệp của bạn tạo chiến dịch (hoặc cả hai trường hợp trên), việc quản lý chúng có thể nhanh chóng trở nên quá tải!

 

Bạn nên quản lý các thông số UTM bạn sử dụng ở một nơi tập trung hoặc sử dụng một công cụ chuyên dụng như utm.io, để truy cập nhanh chóng tới thông tin của tất cả các chiến dịch, và đảm bảo tính nhất quán trong cách đặt tên.

 

Google Analytics 4 phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy nếu utm_campaign là "black-friday" thì nó sẽ khác với "Black-Friday" và hiển thị thành hai dòng riêng biệt trong báo cáo. Vì vậy, việc có một số quy ước đặt tên đã được định sẵn (ví dụ: luôn sử dụng chữ thường) mà mọi người đều có thể xem sẽ rất hữu ích.

Cách thêm tham số UTM vào URL

Bây giờ bạn đã hiểu thông số UTM là gì và lợi ích của chúng, hãy xem cách thêm UTM vào liên kết chiến dịch của bạn.

 

Trước tiên, bạn sẽ muốn xác định chiến dịch sẽ liên kết đến trang nào trên trang web của mình. Giả sử trang chúng tôi muốn liên kết đến là www.yourwebsite.com/new-product.

 

Bạn sẽ thêm dấu chấm hỏi (?) vào cuối liên kết để chỉ định các tham số trong URL. Sau đó, bạn sẽ bắt đầu với tham số UTM đầu tiên của mình. Mỗi tham số tiến hành sẽ bắt đầu bằng ký hiệu và (&).

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Giả sử URL đã có một số tham số trong đó. Trong trường hợp này, hãy đặt ký hiệu (&) ở cuối các tham số hiện có, sau đó thêm các tham số UTM được phân tách bằng ký hiệu.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Hãy xem Google campaign URL builder nếu bạn cần trợ giúp tạo URL bằng thông số UTM.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Sau khi nhập các tham số UTM của bạn, công cụ sẽ xuất URL trang hoàn chỉnh của bạn!

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Tìm dữ liệu tham số UTM trong GA4

Bây giờ, bạn đã thêm thông số UTM vào các đường liên kết trong chiến dịch của mình, bạn sẽ muốn truy cập dữ liệu về chúng trong Google Analytics 4.

1. Tìm báo cáo:

2. Chọn thông số quan tâm:

Vì thanh bên của GA4 có thể tùy chỉnh nên phiên bản của bạn có thể không giống với ảnh chụp màn hình được cung cấp nên báo cáo có thể ở một vị trí khác.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Tại đây, bạn có thể chọn các tham số mà bạn quan tâm.

Thêm một   chính từ menu thả xuống và một   thứ hai bằng cách nhấp vào dấu cộng (+).

3. Bắt đầu với các chỉ số cơ bản

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Session source/medium và Session campaign là những điểm khởi đầu đơn giản vì bạn phải bao gồm ba thông số này trong URL.

Bạn có thể thấy nhiều số liệu liên quan đến các thông số này, chẳng hạn như người dùng, phiên và tổng doanh thu.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Các tham số UTM và kích thước của chúng

Tùy thuộc vào việc bạn đang sử dụng báo cáo Traffic Acquisition hay User Acquisition, có các tên thứ nguyên khác nhau được sử dụng trong báo cáo. Hãy xem danh sách bên dưới để biết thông tin tổng hợp.

  • utm_medium: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng Session medium; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng First user medium.
  • utm_source: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng Session source; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng User acquisition reports.
  • utm_campaign: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng  Session campaign; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng  First user campaign.
  • utm_term: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng Session manual term; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng First user manual term.
  • utm_content: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng Session manual ad content; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng First user manual ad content.
  • utm_id: Trong báo cáo Traffic Acquisition reports, sử dụng Session campaign ID dium; trong báo cáo User acquisition reports, sử dụng   First user campaign ID.

Nói chung, thứ nguyên “Session” được tìm thấy trong báo cáo Traffic Acquisition report & Thứ nguyên ”First user” trong User Acquisition report.

 

Lưu ý:

Các thông số utm_source_platform và utm_creative_format không được báo cáo trong Google Analytics 4.

Xem thông số UTM trong Explorations

Nếu các báo cáo Acquisition reports được định sẵn không cung cấp cho bạn chính xác những gì bạn cần, thì bạn có thể xem các tham số UTM của mình trong Explorations.

 

Cách xem các tham số UTM trong Explorations như sau:

Đi tới Explore trong thanh điều hướng bên trái, sau đó nhấp vào “Blank Report”.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Bạn sẽ tìm thấy các thứ nguyên có liên quan trong phần Traffic source. Hãy tham khảo bảng ở phần trước để xác định những thứ nguyên bạn cần để có được thông tin mình muốn.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Chọn số liệu thích hợp tùy thuộc vào câu hỏi bạn muốn trả lời về chiến dịch của mình. Để có cái nhìn tổng quan về chiến dịch nào đang mang lại nhiều phiên có chuyển đổi nhất, bạn có thể thêm chỉ số Session conversion rate.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

Kéo thứ nguyên vào phần Row và thêm số liệu vào phần Values.

Thông số UTM trong Google Analytics 4

 

Nếu bạn đang triển khai bất cứ chiến dịch Marketing nào, dùng thông số UTM trong Google Analytics 4 là cách đơn giản và hiệu quả để giúp bạn đánh giá hiệu quả campaign của mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thông số UTM, chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo tài liệu chính thức của Google về UTM tracking. Bạn cũng có thể đăng ký booking tư vấn cùng chuyên gia Askany để được hỗ trợ trực tiếp ngay hôm nay.

Tôi là Tô Lãm với hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực IT, Business Analyst, Data Analyst, Tracking,... cho rất nhiều doanh nghiệp SME. Tôi tốt nghiệp trường Công nghệ Thông tin cùng với kỹ năng và kiến thức trau dồi của mình, tôi mong muốn được chia sẻ các thông tin hữu ích dến với người đọc thông qua các bài viết trên Topchuyengia, mọi người hãy follow mình nhé.

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng