QUY ĐỊNH VỀ LUẬT DÂN SỰ VỀ HỢP ĐỒNG VAY NHƯ THẾ NÀO?

QUY ĐỊNH VỀ LUẬT DÂN SỰ VỀ HỢP ĐỒNG VAY NHƯ THẾ NÀO?
Hằng Nguyễn

14/10/2021

1163

0

Chia sẻ lên Facebook
QUY ĐỊNH VỀ LUẬT DÂN SỰ VỀ HỢP ĐỒNG VAY NHƯ THẾ NÀO?

Luật dân sự về hợp đồng vay là những quy định giúp bên vay giải quyết những khó khăn về kinh tế mắt, với các doanh nghiệp thì giúp họ có vốn để duy trì sản xuất, lưu thông hàng hóa, ổn định phục vụ nguồn cung cho người tiêu dùng. Hợp đồng vay hiện nay được sử dụng trong cuộc sống, vậy nó được quy định theo pháp luật như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của các bên ra làm sao? Lãi suất cụ thể theo quy định cho phép là bao nhiêu? Tất cả sẽ được topchuyengia.vn giải đáp trong bài viết này. Biết luật và hiểu luật sẽ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ, và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, tránh mất tiền cho những trường hợp không đáng.

Hợp đồng vay theo quy định của Bộ luật dân sự gồm những nội dung gì?

 

Tư vấn Luật dân sự hợp đồng vay có nội dụng về các quy định như sau:

Hợp đồng vay tài sản là gì?

Hợp đồng vay là loại hợp đồng được ký kết khi bên cho vay giao tài sản cho bên vay theo sự thỏa thuận các bên. Bên đi vay có trách nhiệm đến hạn phải trả hoàn thành số tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng, kèm theo lãi suất (nếu có)  hoặc pháp luật có quy định

Khi thực hiện hợp đồng cho vay công dân phải hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, cụ thể như sau:

Quyền sở hữu tài sản vay

Kể từ thời điểm nhận tài sản cho vay bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản đó

Nghĩa vụ của bên cho vay

Theo Luật dân sự mới nhất thì bên cho vay cũng phải có nghĩa vụ được quy định như:

  • Vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận bên cho vay phải giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng
  • Trường hợp nếu biết tài sản không đảm bảo chất lượng mà không báo cho bên vay biết thì bên cho vay phải bồi thường thiệt hại cho bên vay đầy đủ. Trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó thì không cần đền bù
  • Trước thời hạn thỏa thuận không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản. Trừ những trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan đến quy định này.
Luật dân sự hợp đồng vay
Luật dân sự hợp đồng vay

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

Theo Luật dân sự về hợp đồng 2015 bên vay phải có nghĩa vụ trả nợ theo quy định như:

  • Bên đi vay có trách nhiệm đến hạn phải trả hoàn thành số tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng, kèm theo lãi suất (nếu có)  hoặc pháp luật có quy định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
  • Nếu được bên cho vay đồng ý, đến thời điểm trả nợ nếu bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay
  • Trừ trường hợp có thoả thuận khác, địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay
  • Trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc luật có quy định khác, nếu cho vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả nhưng không đầy đủ số lượng, chất lượng so với thỏa thuận ban đầu thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả
  • Bên vay phải trả lãi như sau nếu vay có lãi nhưng đến hạn bên vay không trả hoặc trả nhưng không đầy đủ số lượng, chất lượng so với thỏa thuận ban đầu:
  • Trả lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trả chậm thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015
  • Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả = 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương đương với thời gian chậm trả.

Mức lãi suất cho vay theo quy định

Mức lãi suất cho vay theo quy định
Mức lãi suất cho vay theo quy định

Mức lãi suất trong hợp đồng vay được quy định tại điều 468 Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể: mức lãi suất là hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/năm, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Vậy mức lãi suất tối đa một tháng đúng quy định sẽ là 20%: 12 tháng sẽ được 1.666%/tháng.

Trường hợp lãi suất theo quy định trong hợp đồng vay vượt quá lãi suất như quy định thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Trường hợp xảy ra tranh chấp về lãi suất, không xác định rõ lãi suất thì tại thời điểm trả nợ lãi suất sẽ xác định = 50% mức giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.

Bạn cũng có thể thâm khảo có bộ luật có liên quan đến phần cho vay tại mục tư vấn luật của Topchuyengia.vn.

Các loại hợp đồng vay được thực hiện

Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn

Trường hợp vay không thời hạn và không có lãi suất nên bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào. Các bên phải báo cho nhau biết trước về thời gian sao cho hợp lý.

Trường hợp vay không thời hạn, có lãi thì:

  • Bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản
  • Bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý

Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn

Trường hợp vay có kỳ hạn, không có lãi:

  • Bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý
  • Bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý

Trường hợp vay có kỳ hạn, có lãi thì trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác, bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, với điều kiện phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn

Các loại hợp đồng vay
Các loại hợp đồng vay

Xem thêm về bài viết luật dân sự ký hợp đồng, khi soạn thảo các hợp đồng cho vay.

Điều kiện để hợp đồng vay có hiệu lực

Theo Luật dân sự về hợp đồng vay thì hợp đồng vay có hiệu lực khi đảm bảo các điều kiện:

  • Người có đủ năng lực hành vi dân sự: đối với cá nhân là người có đủ năng lực hành vi dân sự đủ 18 tuổi trở lên không bị hạn chế khả năng dân sự, không gặp khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi, không bị mất năng lực hành vi dân sự; đối với tổ chức có tư cách pháp nhân thì là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp sẽ thay mặt thực hiện các giao dịch hợp đồng vay
  • Người thực hiện hợp đồng vay hoàn toàn tự nguyện
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng vay không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội
  • Theo hình thức của hợp đồng vay theo quy định: đối với các loại hợp đồng vay tài sản nói chung, các bên không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Hợp đồng vay có công chứng và không có công chứng về mặt hiệu lực pháp lý là như nhau. Nhưng khi có ký nhận, công chứng, chứng thực thì sẽ dễ dàng hơn trong các hoạt động chứng minh trước tòa.

KẾT LUẬN

Trên đây là những thông tin cơ bản về Luật dân sự về hợp đồng vay. Nếu bạn gặp vướng mắc khi giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng vay, cần sự tư vấn trực tiếp, 1:1, vấn đề cấp bách cần nghe ý kiến của luật sư có chuyên môn thì các chuyên gia mà topchuyengia.vn giới thiệu luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn khi bạn không có thời gian tìm hiểu hay không biết địa chỉ nào uy tín tư vấn.

Bình luận

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng