Mục lục bài viết

  1. Các thuật ngữ Marketing căn bản
    1. Digital Marketing
    2. Brand Positioning
    3. Brand Awareness
    4. Case Study
    5. Email Marketing
    6. Content Marketing
    7.  Affiliate Marketing
    8. Inbound Marketing
    9. Outbound Marketing
    10. Lead Nurturing
    11. Marketing Funnel
    12. Performance Marketing
    13. Key Performance Indicators (KPIs)
    14. Flywheel
    15.  Public Relations (PR)
    16. Return on Investment (ROI)
    17. Subject Matter Expert (SME)
    18. Word-of-mouth Marketing (WOM)
  2. Các thuật ngữ trong Digital Marketing
    1. A/B Testing
    2. Bounce Rate
    3.  Call to Action (CTA)
    4. Click-Through Rate (CTR)
    5. Content Audit
    6. Keyword Research
    7. Landing Page
    8.  Search Engine Marketing (SEM)
    9. Search Engine Optimization (SEO)
    10. Wireframes
    11. Paid search
    12. Responsive Design
    13. Thank-You Page
  3. Các thuật ngữ Marketing về chỉ số
    1. Churn Rate
    2. Customer Acquisition Cost (CAC)
    3. Cost Per Lead (CPL)
    4. Customer Lifetime Value (CLV)
    5. Net Promoter Score (NPS)
  4. Các thuật ngữ về công cụ Marketing
    1. Tech Stack (Software Stack)
    2. Customer Relationship Management (CRM)
    3. Content Management System (CMS)
    4. Marketing Automation
    5. Marketing Operations
    6. Sales Operations
    7. Services Operations
    8. Revenue Operations
  5. Các thuật ngữ về phễu Marketing
    1. Top of the funnel (ToFu)
    2. Middle of the funnel (MoFu)
    3. Bottom of the funnel (BoFu)
    4. Marketing Qualified Lead (MQL)
    5. Sales Qualified Lead (SQL)
    6. Conversation Qualified Lead (CQL)
    7. Buyer’s Journey
    8. Multi-touch Revenue Attribution
  6. Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị khách hàng
    1. Customer Marketing
    2. Customer Acquisition
    3. Customer Retention
    4. Customer Expansion
    5. Customer Success
    6. Customer Support
    7. Customer Service
    8. Customer Satisfaction
    9. Customer Journey
  7. Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm
    1. Product Marketing
    2. Go-to-market Strategy (GTM)
    3. Product-market Fit
    4. Minimum Viable Product (MVP)
    5. Total Addressable Market (TAM)
    6. Product-led Growth (PLG)
    7. Product Qualified Lead (PQL)

99+ thuật ngữ Marketing quan trọng mà marketer nào cũng cần biết

99+ thuật ngữ Marketing quan trọng mà marketer nào cũng cần biết

22/07/2024

683

0

Chia sẻ lên Facebook
99+ thuật ngữ Marketing quan trọng mà marketer nào cũng cần biết

Hiện nay, việc nắm rõ các thuật ngữ Marketing trở nên cực kỳ quan trọng đối với mọi marketer, bởi đây sẽ là công cụ giúp bạn giao tiếp hiệu quả với các nhân sự khác trong quá trình thực hiện chiến dịch tiếp thị cho công ty. Vậy nên, nếu không muốn bỏ lỡ cơ hội phát triển trong ngành Marketing đầy cạnh tranh này, hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Topchuyengia để cập nhật đầy đủ và chi tiết các thuật ngữ liên quan nhé!

 

Các thuật ngữ Marketing căn bản

Digital Marketing

Digital Marketing
Digital Marketing

Digital Marketing, hay tiếp thị trực tuyến, là một chiến lược tiếp thị và quảng cáo sử dụng các phương tiện kỹ thuật số như website, email, mạng xã hội để tiếp cận và tương tác với khách hàng, nhờ vậy sẽ giúp tối ưu hóa chi phí quảng cáo, đo lường hiệu quả chiến dịch, và tạo ra thông điệp phù hợp với đối tượng khách hàng và công ty mong muốn.

 

Bạn có muốn biết cách triển khai một chiến dịch Digital Marketing hiệu quả mà không tốn quá nhiều chi phí không, hãy nhấp vào LINK NÀY để được các chuyên gia đến từ những công ty Digital Marketing hàng đầu hướng dẫn chuyên sâu nhất.

Brand Positioning

Brand Positioning (dịch là: Định vị thương hiệu) là thuật ngữ mô tả một quá trình xác định và tạo ra một vị trí độc đáo cho thương hiệu ở bên trong tâm trí của khách hàng và thị trường. Nhờ vậy mới giúp thương hiệu nổi bật và có vị trí tốt hơn so với đối thủ, đặt ra thông điệp cốt lõi để thu hút khách hàng mục tiêu.

Brand Awareness

Thuật ngữ Marketing Brand Awareness (Tầm nhìn thương hiệu) là một thông số dùng để đo lường mức độ nhận biết và nhớ đến thương hiệu của một doanh nghiệp. Việc xây dựng Brand Awareness giúp thương hiệu trở nên nổi tiếng, tăng mức uy tín, và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường doanh số bán hàng.

Case Study

Case Study là một phương pháp nghiên cứu chi tiết về một trường hợp cụ thể, thường được sử dụng để nghiên cứu những chiến dịch tiếp thị thành công hoặc không thành công. Nó cung cấp thông tin chi tiết về chiến lược, hoạt động, và kết quả để rút ra bài học cho các doanh nghiệp khi thực hiện trong tương lai.

Email Marketing

Email Marketing là hình thức mà các doanh nghiệp sẽ sử dụng email để gửi thông điệp quảng cáo hoặc thương hiệu đến nhóm khách hàng. Nó thường được sử dụng để giới thiệu sản phẩm mới, khuyến mãi, và tương tác với khách hàng thông qua cung cấp thông tin giá trị.

Content Marketing

Content Marketing là hình thức tiếp thị bằng cách tạo ra và phân phối các nội dung có giá trị, có liên quan, và hấp dẫn cho khách hàng mục tiêu, nhằm thu hút, tham gia, và hướng dẫn họ đến một hành động mong muốn. Nội dung có thể bao gồm các hình thức khác nhau như bài viết, video, hình ảnh, infographic, podcast, ebook, webinar, hoặc các hình thức khác. Mục tiêu của tiếp thị nội dung là tăng nhận thức, tạo uy tín, tăng lưu lượng truy cập, tăng doanh số, và tăng khách hàng trung thành.

Affiliate Marketing

Affiliate Marketing
Affiliate Marketing

Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) là một kiểu mô hình kinh doanh, trong đó doanh nghiệp sẽ phải trả phí hoa hồng cho đối tác liên kết khi họ giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến người tiêu dùng thông qua một đường liên kết mà bên doanh nghiệp cung cấp. Công việc này sẽ tạo ra một hệ thống win-win, khi doanh nghiệp chỉ trả tiền khi có giao dịch mà người dùng đã hoàn tất thanh toán thành công từ đường link.

Inbound Marketing

Inbound Marketing là một thuật ngữ dùng để chỉ việc tập trung vào quá trình sản xuất và tạo ra những nội dung hữu ích với mục đích thu hút sự chú ý tự nhiên từ khách hàng. Thay vì các doanh nghiệp phải tiếp cận chủ động, Inbound Marketing tạo điều kiện cho khách hàng tự tìm đến thông qua các kênh truyền thông kỹ thuật số.

Outbound Marketing

Ngược lại với Inbound Marketing thì Outbound Marketing là phương pháp tiếp thị truyền thông theo mô hình truyền thống, cách tiếp thị này sẽ sử dụng các phương tiện như quảng cáo truyền hình, radio, và cuộc gọi bán hàng. Và nó sẽ đưa doanh nghiệp nằm ở tư duy chủ động hơn trong việc tiếp cận tới khách hàng.

XEM THÊM: 

Lead Nurturing

Lead Nurturing (Nuôi dưỡng khách hàng) là một quá trình xây dựng và củng cố niềm tin của doanh nghiệp đối với khách hàng tiềm năng. Mục đích cuối cùng của việc nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng chính là giúp họ quan tâm và có những trải nghiệm độc đáo với sản phẩm của bạn, từ đó đi đến quyết định thực hiện các hành động chuyển đổi như mong muốn của doanh nghiệp.

Marketing Funnel

Marketing Funnel, theo nghĩa tiếng việt là Phễu Marketing, đây là một khung nhìn chung về quá trình tiếp cận & thực hiện chuyển đổi khách hàng từ việc nhận biết tới thương hiệu đến việc quyết định mua hàng. Nó sẽ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược marketing và hiểu rõ hơn về hành vi của khách hàng.

Performance Marketing

Performance Marketing là một nhánh nhỏ của Digital Marketing và được hiểu đơn giản là tiếp thị dựa trên hiệu suất . Nó tập trung vào việc đạt được các kết quả cụ thể như đơn hàng, leads hay clicks. Điều đặc biệt ở đây là các doanh nghiệp chỉ thanh toán cho những dịch vụ của nhà xuất bản khi một kết quả cụ thể được hoàn thành. Nhờ vậy sẽ mang lại lợi ích tốt hơn cho doanh nghiệp, giúp họ có sự an tâm hơn khi quản lý ngân sách tiếp thị của mình.

Key Performance Indicators (KPIs)

Key Performance Indicators (KPIs)
Key Performance Indicators (KPIs)

Key Performance Indicators (KPI) là một thuật ngữ Marketing dùng để nói về các chỉ số quan trọng đánh giá hiệu suất và tiến bộ trong đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Chúng đảm bảo rằng hoạt động và chiến lược đang đạt được giá trị mà doanh nghiệp đã đặt ra trước đó.

Flywheel

Flywheel (mô hình bánh đà) là mô hình quản lý khách hàng giúp tăng tốc độ tăng trưởng và cải thiện độ tin cậy của khách hàng.

Public Relations (PR)

Thuật ngữ Marketing Public Relations, hiểu nôm na là quan hệ công chúng, là các hoạt động giúp thiết lập và duy trì mối quan hệ tích cực với các bên liên quan, nhằm tạo ra hình ảnh tích cực cho thương hiệu của công ty.

Return on Investment (ROI)

Return on Investment (ROI)
Return on Investment (ROI)

ROI, hay tỷ suất hoàn vốn, là chỉ số đo lường lợi nhuận so với chi phí đầu tư, đánh giá hiệu quả của một đầu tư hay chiến lược kinh doanh.

Subject Matter Expert (SME)

Subject Matter Expert (SME) là chuyên gia có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm trong một lĩnh vực cụ thể, thường được các doanh nghiệp tìm kiếm và nhờ hỗ trợ để cung cấp thêm nhiều thông tin và ý kiến hơn trong các dự án cụ thể tại công ty.

Word-of-mouth Marketing (WOM)

WOM có nghĩa là tiếp thị truyền miệng, đây là một hình thức Marketing đề cập đến việc một khách hàng nào đó thực sự hài lòng với sản phẩm/ dịch vụ của bạn và giới thiệu lại cho những khách hàng tiềm năng khác thông qua lời nói hoặc văn bản.

Các thuật ngữ trong Digital Marketing

A/B Testing

A/B Testing
A/B Testing

A/B Testing là quá trình so sánh hiệu suất giữa hai phiên bản khác nhau của một trang web, email, quảng cáo hoặc giao diện người dùng. Mục tiêu của A/B Testing chính là xác định xem phiên bản nào có hiệu quả hơn trong việc thu hút, chuyển đổi và giữ chân khách hàng cho doanh nghiệp.

Bounce Rate

Thuật ngữ Marketing Bounce rate là tỷ lệ phần trăm của lượt truy cập (traffic) trên một trang website mà người dùng chỉ xem duy nhất một trang web và không hề thực hiện bất kỳ hành động và hay thao tác nào khác trên trang web đó trước họ  khi rời khỏi trang web. Để đo lường bounce rate, bạn có thể lấy tổng số lượt truy cập chỉ xem một trang và không thực hiện hành động khác, chia cho tổng số lượt truy cập và nhân với 100 để tính phần trăm.

Call to Action (CTA)

Thuật ngữ marketing Call to Action (CTA)
Call to Action (CTA)

Call to Action (CTA) là một lời hay một đoạn kêu gọi hành động được sử dụng trong Marketing và quảng cáo để khuyến khích khách hàng thực hiện một hành động cụ thể như đăng ký, tải xuống, mua hàng, hoặc liên hệ với công ty, nhờ vậy sẽ chuyển đổi khách hành sang hành vi mà công ty mong muốn.

Click-Through Rate (CTR)

Click-Through Rate (CTR) là thuật ngữ chuyên ngành Marketing dùng để mô tả tỷ lệ giữa số lần người dùng nhấp vào một liên kết trên một trang web hoặc trong một chiến dịch quảng cáo cụ thể chia cho số lần hiển thị liên kết đó mà công ty triển khai.

Content Audit

Content Audit
Content Audit

Content audit là quá trình thực hiện các đánh giá và phân tích toàn bộ nội dung trên một trang web hoặc kênh social media của một công ty. Quá trình này bao gồm các hoạt động đánh giá cụ thể như về tính cập nhật của nội dung, tính thực tế & tính tương thích với nhiều mục tiêu kinh doanh của công ty.

Keyword Research

Nếu làm trong lĩnh vực Digital Marketing, chắc hẳn bạn không còn xa lạ gì với thuật ngữ Keyword Research (nghiên cứu từ khoá). Đây là một quá trình xác định các cụm từ mà khách hàng tiềm năng của bạn có khả năng thực hiện truy vấn trên công cụ tìm kiếm.

Landing Page

Landing Page hay còn gọi là trang đích, đây là thuật ngữ chỉ một trang web được tối ưu hoá để thu hút khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, Landing Page còn là nơi cung cấp tất cả các thông tin quan trọng, tính năng và các chương trình khuyến mãi của sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp đang triển khai.

Search Engine Marketing (SEM)

Search Engine Marketing (SEM) là hình thức tiếp thị trực tuyến dựa trên việc đẩy mạnh quảng cáo để xây dựng thương hiệu và tăng doanh số bán hàng thông qua các công cụ tìm kiếm như Google, Bing hoặc Yahoo, đặc biệt là Google. SEM bao gồm các hoạt động quảng cáo trên kết quả tìm kiếm (SERP) và trên các trang web liên quan đến từ khóa mà người dùng tìm kiếm.

Search Engine Optimization (SEO)

Search Engine Optimization (SEO)
Search Engine Optimization (SEO)

SEO với tên đầy đủ tiếng việt là tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm, là quá trình tối ưu hóa trang web và nội dung bài viết để tăng độ tìm thấy trên các công cụ tìm kiếm, đặc biệt là Google. Mục tiêu lớn nhất của SEO là đưa trang web lên đầu trang kết quả tìm kiếm tự nhiên (Top Google) với các từ khóa liên quan, và tăng lưu lượng truy cập (traffic) vào trang.

 

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện chiến lược SEO cho công ty của mình, chẳng hạn như chọn sai bộ từ khoá, kỹ thuật onpage chưa tối ưu, đối thủ cạnh tranh mạnh,... hãy liên hệ ngay cho chuyên gia Hannie Phạm TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết hơn.

Wireframes

Wireframes (bản vẽ dây điện) là phương pháp thiết kế trang web hoặc ứng dụng để trình bày bố cục và cấu trúc một cách logic & trực quan trước khi bắt đầu thiết kế chi tiết hay lập trình.

Paid Search được định nghĩa là một hình thức quảng cáo hiển thị có trả phí trên các công cụ tìm kiếm. Theo đó, khi người dùng tìm kiếm từ khóa bất kỳ và Google sẽ trả về kết quả có mẫu quảng cáo của bạn. Nếu người dùng nhấp vào quảng cáo đó thì bạn cần phải trả phí cho Google.

Responsive Design

Responsive Design (dịch nghĩa: Thiết kế đáp ứng) là phương pháp thiết kế trang web để tạo ra một trải nghiệm người dùng tốt hơn trên nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm máy tính, laptop, máy tính bảng, & điện thoại di động.

Thank-You Page

Thank-You Page (Trang cảm ơn) là trang web hiển thị tại màn hình của người dùng sau khi họ đã thực hiện một hành động cụ thể trên trang web, như điền biểu mẫu, đăng ký tin nhắn, hoặc hoàn tất mua hàng.

Các thuật ngữ Marketing về chỉ số

Churn Rate

Churn rate
Churn rate

Churn Rate là tỷ lệ khách hàng bỏ đi trong một khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ này thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm và được tính theo công thức sau:

 

Churn Rate = (Số lượng khách hàng rời bỏ trong một khoảng thời gian) / (Tổng số khách hàng ban đầu) x 100%

Customer Acquisition Cost (CAC)

Customer Acquisition Cost (Chi phí sở hữu khách hàng) là chỉ số dùng để đo lường tổng chi phí mà một tổ chức, doanh nghiệp nào đó phải bỏ ra để thực hiện giao dịch bán hàng hoặc thu hút khách hàng mới vào hệ thống. Đây cũng là chỉ số quan trọng được doanh nghiệp sử dụng để đánh giá hiệu suất hoạt động của các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo.

Cost Per Lead (CPL)

CPL là chi phí trung bình để thu hút một khách hàng tiềm năng mới thông qua các chiến lược tiếp thị.

Customer Lifetime Value (CLV)

Customer Lifetime Value (CLV)
Customer Lifetime Value (CLV)

Customer Lifetime Value (CLV) là thuật ngữ chuyên ngành Marketing theo nghĩa tiếng Việt là giá trị vòng đời khách hàng, dùng để mô tả giá trị thu được từ một khách hàng trong suốt thời gian mà họ tương tác với công ty.

Net Promoter Score (NPS)

Net Promoter Score (Chỉ số khách hàng thiện cảm) là chỉ số dùng để xác định khả năng khách hàng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp sẽ giới thiệu đến những người khác. Thang điểm đo chỉ số NPS là từ 1 - 10.

Các thuật ngữ về công cụ Marketing

Tech Stack (Software Stack)

Tech Stack
Tech Stack

Tech Stack là tập hợp các phần mềm được sử dụng để xây dựng và chạy các ứng dụng hoặc dự án công nghệ. Tech Stack bao gồm các thành phần như hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, framework, ngôn ngữ lập trình, công cụ phân tích dữ liệu,....

Customer Relationship Management (CRM)

CRM là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp tương tác và quản lý các thông tin của khách hàng một cách khoa học và hiệu quả, từ đó cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho họ. CRM được nhiều chuyên gia Marketing đánh giá là một nền tảng phục vụ quá trình bán hàng toàn diện.

Content Management System (CMS)

CMS (Hệ thống quản lý nội dung) là một phần mềm trực tuyến được dùng để tạo, quản lý, chỉnh sửa và xuất bản các nội dung trên trang web của doanh nghiệp mà không cần quá nhiều kỹ thuật chuyên môn.

Marketing Automation

Thuật ngữ Marketing Automation là quy trình tự động hoá các hoạt động tiếp thị trực tuyến, bao gồm việc tạo và quản lý các chiến dịch tiếp thị, chăm sóc khách hàng, phân tích và đánh giá các chiến dịch tiếp thị & khách hàng.

Marketing Operations

Marketing Operations
Marketing Operations

Marketing Operations (Hoạt động tiếp thị) là quá trình quản lý và tổ chức các hoạt động Marketing của doanh nghiệp, nhằm mục đích truyền tải thông điệp phù hợp đến những người đang quan tâm sản phẩm/ dịch vụ của bạn.

Sales Operations

Sales Operations là một lĩnh vực quản lý trong doanh nghiệp dành riêng cho việc tối ưu hoá các hoạt động bán hàng. Thông qua Sales Operations, đội ngũ chuyên viên Sale  của doanh nghiệp có thể giao tiếp hiệu quả với khách hàng và kiểm soát chặt chẽ quá trình bán hàng của họ.

Services Operations

Services Operations (Hoạt động dịch vụ) là một lĩnh vực quản lý chuyên tập trung vào việc thiết lập và tối ưu hoá các hoạt động cũng như quy trình liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Mục tiêu chính của Services Operations là đảm bảo các dịch vụ được cung cấp một cách hiệu quả và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.

Revenue Operations

Revenue Operations có nghĩa tiếng Việt là hoạt động doanh thu, đây là sự kết hợp của tiếp thị, bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Các thuật ngữ về phễu Marketing

Top of the funnel (ToFu)

Top of the funnel (ToFu)
Top of the funnel (ToFu)

Thuật ngữ Marketing ToFu (Đầu phễu) đề cập đến giai đoạn đầu của quá trình mua hàng. Trong giai đoạn này, khách hàng mong muốn tìm kiếm thông tin hoặc những sản phẩm có khả năng giải quyết các vấn đề đang gặp phải.

Middle of the funnel (MoFu)

MoFu (phần giữa phễu) đại diện cho quá trình mua hàng, có nghĩa là khách hàng đã xác định được vấn đề của mình và đang tiến hành nghiên cứu nhiều giải pháp khác nhau. Đây cũng được xem là giai đoạn mà doanh nghiệp có thể chuyển tiếp từ tiếp thị sang bán hàng.

Bottom of the funnel (BoFu)

BoFu (Đáy phễu) đại diện cho giai đoạn cuối cùng của quá trình mua hàng, trong đó khách hàng đã xác định được vấn đề, nghiên cứu và rút ra các giải pháp khả thi để sẵn sàng thực hiện hành động mua hàng.

Marketing Qualified Lead (MQL)

Marketing Qualified Lead (MQL)
Marketing Qualified Lead (MQL)

Marketing Qualified Lead (Khách hàng tiềm năng để marketing) là giai đoạn thứ 3 trong vòng đời 6 giai đoạn của hành trình người mua. MQL đề cập đến số lượng khách hàng đã chuyển đổi.

 

Khi một đối tượng nào đó được xác định là phù hợp với doanh nghiệp của bạn thì ngay lập tức họ sẽ trở thành MQL và bạn cần quan tâm, nuôi dưỡng để biến họ thành khách hàng thực sự.

Sales Qualified Lead (SQL)

MQL và SQL đều là Qualified Lead khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trở thành khách hàng thực sự. Vậy sự khác biệt giữa hai thuật ngữ Marketing này là gì? 
Sales Qualified Lead (khách hàng tiềm năng để chốt sale) là giai đoạn thứ 4 trong vòng đời 6 giai đoạn của hành trình người mua. MQL sẽ được xem là SQL khi khách hàng bắt đầu suy nghĩ đến việc đặt mua sản phẩm.

Conversation Qualified Lead (CQL)

Thuật ngữ Marketing Conversation Qualified Lead dùng để nói đến một khách hàng tiềm năng đã hoàn tất một cuộc trò chuyện hay là việc tương tác qua lại với doanh nghiệp của bạn trên các kênh trò chuyện như chatbot, tin nhắn trực tuyến hoặc cuộc gọi điện thoại.

Buyer’s Journey

Buyer's Journey, là hành trình của người mua, dùng để mô tả quá trình mà một khách hàng tiềm năng trải qua để tìm kiếm, mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty.

Multi-touch Revenue Attribution

Đây là thuật ngữ Marketing nói về sự phân bổ doanh thu đa điểm. Hiểu đơn giản thì đây là quá trình tổ chức, thu thập và lập danh mục tất cả các tương tác xảy ra khi một cá nhân nào đó quyết định mua sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Mục đích của phân bổ doanh thu đa điểm chính là giúp bạn nắm rõ được mức độ hiệu quả của hoạt động tiếp thị đối với doanh nghiệp của mình.

Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị khách hàng

Customer Marketing

Customer marketing là chiến lược tiếp thị & quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay các khách hàng hiện tại với mục tiêu tăng doanh số, giữ chân khách hàng, & tạo ra nhiều sự tương tác tích cực hơn giữa bên công ty và bên khách hàng.

Customer Acquisition

Customer Acquisition
Customer Acquisition

Thuật ngữ Marketing Customer Acquisition là quá trình thu hút & tiếp cận đến các khách hàng tiềm năng mới để mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Quá trình này bao gồm các hoạt động cụ thể như là quảng cáo, Digital Marketing, Email Marketing, chiến dịch giảm giá và các hoạt động khác để thu hút cũng như thuyết phục khách hàng tiềm năng sử dụng và mua sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Customer Retention

Customer Retention là thuật ngữ Marketing dùng để nói về quá trình giữ chân khách hàng hiện tại của công ty bằng cách cố gắng duy trì và tăng nhiều mối quan hệ hơn với khách hàng, nhằm tăng doanh số và thúc đẩy sự tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

Customer Expansion

Customer Expansion là kết quả mong đợi hoặc là ngoài mong đợi đối với những sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng có thể nhận được, nhờ đó tăng khả năng mà họ sẽ quay lại sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Customer Success

Customer Success là thuật ngữ Marketing ám chỉ quá trình thu hút và tìm kiếm khách hàng mới để mua sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty hay doanh nghiệp, nhằm tăng số lượng khách hàng mới cũng như doanh số bán hàng của công ty.

Customer Support

Customer Support
Customer Support

Customer Support (Sự hỗ trợ khách hàng) sẽ cung cấp các hoạt động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ kỹ thuật hoặc giải quyết vấn đề từ các tư vấn viên của công ty mà khách hàng gặp phải khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty.

Customer Service

Customer Service (hay là Dịch vụ khách hàng) bao gồm tất cả các hoạt động mà một công ty hay tổ chức cung cấp để giải đáp câu hỏi, đáp ứng yêu cầu và giải quyết vấn đề của khách hàng mà họ muốn được giải đáp. Mục đích là đảm bảo khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng về công ty hơn sau khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ một thời gian.

Customer Satisfaction

Customer Satisfaction (dịch nghĩa: Sự hài lòng của khách hàng) là mức độ mà khách hàng cảm thấy hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Đây cũng là một số các chỉ số quan trọng dùng để đo lường chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, & đánh giá khả năng cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.

Customer Journey

Customer Journey (Hành trình của khách hàng) được hiểu là việc theo dõi trải nghiệm của khách hàng ngay từ lần đầu họ biết đến thương hiệu của doanh nghiệp cho đến khi họ quyết định mua hàng. Thuật ngữ thường được dùng để biểu thị quá trình phức tạp hơn việc nuôi dưỡng khách hàng.

Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm

Product Marketing

Product Marketing
Product Marketing

Product marketing, hay tiếp thị sản phẩm, là quá trình mà công ty sẽ quảng bá và bán sản phẩm đến một thị trường mục tiêu, bao gồm việc xác định nhu cầu của khách hàng, hiểu môi trường cạnh tranh, và thực hiện chiến lược tiếp thị hiệu quả để làm nổi bật sản phẩm và từ đó, thúc đẩy doanh số bán hàng cho công ty.

Go-to-market Strategy (GTM)

Thuật ngữ Marketing Go-to-market strategy là một bản kế hoạch chi tiết đầy đủ về cách một công ty sẽ tiếp cận thị trường làm sao và phương pháp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình, bao gồm một vài chiến lược để xác định thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu, phát triển dịch vụ/sản phẩm và giá cả, cho đến xác định
kênh phân phối và chiến lược Marketing để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Product-market Fit

Product-market Fit được hiểu là sự phù hợp giữa sản phẩm của bạn với nhu cầu của thị trường. Sự phù hợp giữa sản phẩm và thị trường chỉ xảy ra ở giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng trong vòng đời sản phẩm. Và để đạt được điều này, trước hết bạn cần phải tạo ra một sản phẩm khả thi tối thiểu (MVP).

Minimum Viable Product (MVP)

Minimum Viable Product là một sản phẩm khả thi tối thiểu so với số lượng và tính năng cần thiết nhất để có thể giúp người dùng hay khách hành hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể. Mục đích của MVP là cho phép các nhà sản xuất phát triển sản phẩm một cách nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhiều hơn.

Total Addressable Market (TAM)

Total Addressable Market (TAM)
Total Addressable Market (TAM)

Total Addressable Market là tổng số khách hàng tiềm năng trong một thị trường cụ thể mà sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty có thể tiếp cận, tuy nhiên thị trường đó không phải là thị trường có thể chiếm đoạt hoàn toàn, mà chỉ là phạm vi của thị trường tiềm năng.

Product-led Growth (PLG)

Product-led Growth tập trung vào việc cung cấp một sản phẩm chất lượng cao và mang lại giá trị nhiều nhất cho khách hàng, cùng lúc đó đặt sản phẩm trở thành một công cụ để thúc đẩy sự tương tác của khách hàng, nhờ vậy giúp phát huy khả năng tăng doanh số tốt hơn. 

 

PLG thường yêu cầu các công ty đưa ra các sản phẩm có khả năng tự phát triển và giúp người dùng có thể thực hiện các hoạt động của họ một cách dễ dàng và tiện hơn, từ đó sẽ thu hút người dùng và tạo ra sự phát triển tự nhiên của sản phẩm.

XEM THÊM:

Product Qualified Lead (PQL)

Đây là một thuật ngữ Marketing ám chỉ những người đã từng dùng thử và thể hiện sự yêu thích đối với sản phẩm mà doanh nghiệp của bạn cung cấp. Thêm vào đó, các khách hàng này có xu hướng sử dụng lại sản phẩm của bạn vì họ đã có sự tương tác qua lại với sản phẩm đó.

Trên đây là 99+ thuật ngữ Marketing quan trọng mà bạn cần phải nắm rõ, vì những khái niệm này sẽ xuất hiện thường xuyên và bạn phải sử dụng rất nhiều trong quá trình thực hiện hay chạy một dự án chiến dịch Marketing. Bên cạnh đó, bạn cũng nên học hỏi về cách ứng dụng những thuật ngữ này vào công việc, bởi vì nếu bạn làm sai ở 1 bước nào đó thôi cũng ảnh hưởng rất lớn tới chiến dịch tiếp thị của công ty. Truy cập ngay Askany để được tư vấn bởi các chuyên gia Marketing hàng đầu về các vấn đề này.

Tôi là Thanh Tuyền - với niềm đam mê trong lĩnh vực về digital marketing như chạy quảng cáo Facebook, quảng cáo google, tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm đã từng làm việc cho nhiều dự án: Thời trang, làm đẹp, ăn uống. Những bài viết tôi viết lại tại trang Top chuyên gia chính là đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn mà tôi có được. Nếu mọi người quan tâm hãy theo dõi thêm nhiều bài viết của tôi cập nhật ở đây.

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng