Người sử dụng lao động là gì? Tổng hợp quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động là gì? Tổng hợp quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Bảo Linh

03/08/2023

368

0

Chia sẻ lên Facebook
Người sử dụng lao động là gì? Tổng hợp quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Thế nào là một người sử dụng lao động? Định nghĩa về người sử dụng lao động sẽ bao gồm các nguyên tắc, quy định cơ bản của Luật Lao động mà các doanh nghiệp nói chung và nhân viên HR nói riêng phải nắm khi thực hiện công việc tuyển dụng. Ở bài viết dưới đây, các chuyên gia hành chính nhân sự của Topchuyengia sẽ giải thích đầy đủ về định nghĩa, quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Giờ đây, bạn có thể dễ dàng liên hệ tư vấn với các chuyên gia này thông qua ứng dụng Askany.

 

Định nghĩa người sử dụng lao động theo pháp luật

người sử dụng lao động
Định nghĩa người sử dụng lao động theo pháp luật

Theo Luật lao động của Việt Nam, người sử dụng lao động là các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sản xuất, hoặc cung cấp dịch vụ có quyền và trách nhiệm đặt ra tiêu chí tuyển dụng, thuê mướn và quản lý người lao động. Dưới đây là một số trường hợp được coi là người sử dụng lao động:

  • Doanh nghiệp và công ty: Các doanh nghiệp, công ty có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là các trường hợp chính của người sử dụng lao động.
  • Tổ chức phi lợi nhuận: Các tổ chức, hiệp hội, cơ quan, tổ chức tôn giáo, giáo dục, y tế và các tổ chức phi lợi nhuận khác có thể thuê người lao động để thực hiện các hoạt động của mình.
  • Cơ quan nhà nước: Các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước cũng có thể được xem xét là người sử dụng lao động khi thuê người lao động thực hiện các nhiệm vụ công việc của cơ quan.
  • Cá nhân tổ chức kinh doanh: Cá nhân, chủ doanh nghiệp riêng lẻ, người tổ chức kinh doanh cũng được coi là người sử dụng lao động khi họ thuê người lao động để làm việc trong doanh nghiệp hoặc dự án của mình.
  • Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam: Các tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam và thuê người lao động cũng được xem xét là người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động có quyền lợi gì?

người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có quyền lợi gì?

Theo pháp luật Lao động Việt Nam, những quyền của người sử dụng lao động là như sau:

  • Tổ chức tuyển dụng, sắp xếp, quản lý, điều hành và kiểm soát công việc của lao động; thực hiện việc tặng thưởng cũng như xử lý vi phạm kỷ luật trong môi trường lao động.
  • Thiết lập, tham gia hoặc vận hành các tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và các tổ chức khác theo đúng quy định của luật pháp.
  • Đề nghị tổ chức đại diện cho người lao động tham gia vào cuộc đàm phán với mục tiêu thỏa thuận về các điều khoản làm việc tập thể; tham gia vào việc giải quyết các mâu thuẫn lao động và tình trạng đình công; tương tác, giao tiếp với tổ chức đại diện cho người lao động về các vấn đề liên quan đến mối quan hệ lao động, cải thiện đời sống tinh thần và vật chất của người lao động.
  • Tạm thời đóng cửa nơi làm việc khi cần thiết.

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì?

người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì?

Theo pháp luật Lao động Việt Nam, những nghĩa vụ của người sử dụng lao động là như sau:

  • Thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng lao động, các thỏa ước lao động tập thể và các thỏa thuận quyền lợi của người lao động khác; bảo vệ danh dự và phẩm giá của người lao động.
  • Xây dựng cơ chế và thực hiện sự trao đổi, đối thoại với người lao động cùng tổ chức đại diện cho họ; thực hiện quy tắc dân chủ tại nơi làm việc.
  • Tổ chức các khóa đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng để nâng cao trình độ và kỹ năng nghề, nhằm duy trì và thích nghi với sự thay đổi trong nghề nghiệp và việc làm cho người lao động.
  • Tuân theo luật pháp về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, BHXH cho người nước ngoài và an toàn vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát tình trạng an ninh tại nơi làm việc.
  • Tham gia vào việc phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá và chứng nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Quy định quản lý lao động đối với người sử dụng lao động

Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, doanh nghiệp còn cần biết pháp luật quy định họ phải có 2 thứ sau đây:

Sổ quản lý lao động

người sử dụng lao động
Sổ quản lý lao động

Trách nhiệm của người sử dụng lao động về việc thành lập, duy trì, quản lý và sử dụng sổ quản lý lao động theo điều 12 khoản 1 của Bộ Luật Lao động được quy định chi tiết như sau:

 

Thứ nhất, trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động cần thiết lập sổ quản lý lao động tại địa điểm chính, cũng như các chi nhánh và văn phòng đại diện của họ.

 

Thứ hai, sổ quản lý lao động có thể được tạo thành bằng giấy hoặc hình thức điện tử, mặc dù cần phải đảm bảo việc ghi chép đầy đủ thông tin cơ bản về người lao động. Các thông tin này bao gồm:

  • Họ tên.
  • Giới tính.
  • Ngày tháng năm sinh.
  • Quốc tịch.
  • Địa chỉ cư trú.
  • Số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • Bậc trình độ kỹ năng nghề.
  • Vị trí công việc.
  • Loại hợp đồng lao động.
  • Thời gian bắt đầu làm việc.
  • Mức người lao động đóng bao nhiêu bảo hiểm.
  • Mức lương, thăng chức và tăng lương.
  • Số ngày nghỉ trong năm.
  • Khóa học học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng (nếu có).
  • Vi phạm kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (nếu có).
  • Thời điểm kết thúc hợp đồng lao động và nguyên nhân.

Cuối cùng, người sử dụng lao động có nhiệm vụ cập nhật và thể hiện các thông tin theo quy định tại khoản 2 của điều này, bắt đầu từ ngày mà người lao động bắt đầu thực hiện công việc. Họ cũng phải quản lý, sử dụng và sẵn sàng xuất trình sổ quản lý lao động cho cơ quan quản lý lao động cùng các cơ quan có liên quan, khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Sổ báo cáo thông tin sử dụng lao động

Việc đăng ký thông tin sử dụng lao động và thường xuyên báo cáo về sự biến đổi về lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động có các chi tiết sau đây:

 

Người sử dụng lao động cần thực hiện việc đăng ký thông tin về việc sử dụng lao động theo hướng dẫn trong Nghị định số 122/2020/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 15 tháng 10 năm 2020 bởi Chính phủ. Nghị định này quy định về việc phối hợp và liên thông các thủ tục liên quan đến việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, thông tin sử dụng lao động, cũng như cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

người sử dụng lao động
Sổ báo cáo thông tin sử dụng lao động

Định kỳ, vào mỗi khoảng thời gian 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và một lần mỗi năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động có nghĩa vụ báo cáo về tình hình thay đổi liên quan đến lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, dựa trên Mẫu số 01/PLI Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.

 

Đồng thời, họ cũng phải thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi mà trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của họ đặt tại. Trong trường hợp người sử dụng lao động không thể thực hiện báo cáo thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, họ có thể gửi báo cáo bằng bản giấy, tuân theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I, kèm theo Nghị định này, đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, họ cũng cần thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi mà trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của họ đặt tại.

Trên đây là nội dung và quy định pháp luật liên quan tới người sử dụng lao động. Nếu còn có thắc mắc nào liên quan tới những quy định cụ thể của nhà nước về vai trò của người sử dụng lao động, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên gia hành chính nhân sự tại app Askany. Các chuyên gia HR của Askany luôn tận tâm tư vấn chi tiết cho bất kể trường hợp nào. Các thông tin bổ ích khác liên quan tới công việc hành chính nhân sự có thể tìm được trên chuyên mục Nhân Sự trên trang Topchuyengia.

Bình luận
Bài viết liên quan

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng