Ngôn ngữ SQL là gì? Cẩm nang chi tiết về ngôn ngữ truy vấn SQL

Ngôn ngữ SQL là gì? Cẩm nang chi tiết về ngôn ngữ truy vấn SQL

20/05/2024

762

0

Chia sẻ lên Facebook
Ngôn ngữ SQL là gì? Cẩm nang chi tiết về ngôn ngữ truy vấn SQL

Ngôn ngữ SQL là gì? Sử dụng SQL để làm gì? SQL có những ưu và nhược điểm nào? Là những câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dùng hiện nay, đặc biệt là người mới bắt đầu làm quen với cơ sở dữ liệu. Nếu bạn cũng có chung những thắc mắc nêu trên và muốn tìm hiểu sâu hơn các thông tin liên quan đến SQL, hãy cùng Topchuyengia theo dõi ngay bài viết dưới đây.

 

Đối với nhà phân tích dữ liệu, hiểu và sử dụng ngôn ngữ SQL vô cùng quan trọng để có thể làm việc được với cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu không có tài liệu, lộ trình học SQL chính xác và cụ thể. Cách tốt nhất mà bạn có thể cân nhắc là liên hệ với các chuyên gia đào tạo Data Analyst tại nền tảng Askany. Họ là những người giỏi và có nhiều kinh nghiệm trong ngành, sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

 

Ngôn ngữ SQL là gì?

Ngôn ngữ SQL là gì?
Ngôn ngữ SQL là gì?

Ngôn ngữ SQL là gì? sql viết tắt của từ gì? Là các câu hỏi mà bất kỳ ai khi bước chân vào lĩnh vực lập trình, phân tích dữ liệu cũng đều quan tâm. SQL là viết tắt của cụm từ Structured Query Language, có nghĩa tiếng Việt là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Đây là một loại ngôn ngữ máy tính đặc thù với chức năng hỗ trợ các thao tác lưu trữ, truy xuất dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ nhanh chóng, hiệu quả. Tìm hiểu Data Analyst là gì? Khi nào cần áp dụng ngôn ngữ SQL vào phân tích dữ liệu.

 

Để có thể ứng dụng tốt ngôn ngữ SQL vào việc phân tích dữ liệu, bạn nên chọn lộ trình học Data Analysis.

Lịch sử phát triển của ngôn ngữ truy vấn SQL

SQL được biết đến là ngôn ngữ có lịch sử hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn đột phá khác nhau. Chính vì vậy, ở thời điểm hiện tại, SQL đã trở thành bộ máy ngôn ngữ hoàn thiện với nhiều tính năng nổi trội. Trong đó có thể kể đến SQL Server là gì, là một phần mềm lưu trữ cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ SQL. Một số dấu mốc quan trọng của ngôn ngữ lập trình sql có thể kể đến như sau:

  • Năm 1970: Tiến sĩ Edgar F. “Ted” Codd của IBM thực hiện mô tả một mô hình quan hệ cho cơ sở dữ liệu, đặt nền tảng cho các RDBMS (Relational Database Management System - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ).
  • Năm 1974: Các nhà nghiên cứu của IBM giới thiệu ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language) thông qua một bài báo.
  • Năm 1977: Công ty Relational Software Inc. trở thành Oracle và tiến hành xây dựng RDBMS thương mại.
  • Năm 1979: Oracle ra mắt RDBMS thương mại đầu tiên áp dụng cho các hệ thống máy tính mini thuộc Digital Equipment Corp.
  • Năm 1982: IBM ra mắt SQL / Data System, một SQL RDBMS áp dụng cho các máy tính lớn của IBM.
  • Năm 1895: IBM ra mắt cơ sở dữ liệu 2, SQL RDBMS áp dụng cho hệ điều hành máy tính lớn của nhiều lưu trữ ảo của IBM.
  • Năm 1986: IBM thực hiện hoàn chỉnh nguyên mẫu SQL đầu tiên được một uỷ bản ANSI và ISO chuẩn hoá.
  • Năm 1989: Xuất bản bản sửa đổi đầu tiên của tiêu chuẩn ISO SQL, SQL-89.
  • Năm 1992: Xuất bản bản sửa đổi lớn đầu tiên của tiêu chuẩn SQL ISO, SQL-92.
  • Năm 1999: Đặt tên cho phiên bản đầu tiên theo tiêu chuẩn đặt tên của ISO, ISO/ IEC SQL: 1999, đồng thời bổ sung tính năng lập trình và hỗ trợ cho Java.
  • Năm 2003: ISO/ IEC SQL: 2003 bổ sung hỗ trợ kiểu dữ liệu được xác định trước cho đối tượng ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng XML.
  • Năm 2006: ISO/ IEC SQL: 2006 phát triển mở rộng chức năng có liên quan đến XML.
  • Năm 2008: ISO/ IEC SQL: 2008 bổ sung hỗ trợ các JOIN được phân vùng, đây là phương pháp liên kết hai hoặc nhiều bảng thành một bảng duy nhất.
  • Năm 2011: ISO/ IEC SQL: 2011 cải thiện hỗ trợ tính năng thời gian cho cơ sở dữ liệu quan hệ.
  • Năm 2016: ISO/ IEC SQL: 2016 bổ sung các tùy chọn mới gồm thay đổi về ký hiệu đối tượng JavaScript, hỗ trợ hàm bảng đa hình và khớp mẫu hàng.

Xem thêm các bài viết khác:

Học ngôn ngữ SQL để làm gì?

Học ngôn ngữ SQL để làm gì?
Học ngôn ngữ SQL để làm gì?

Bên cạnh những thắc mắc về sql meaning, sql là gì, những câu hỏi xoay quanh việc học SQL để làm gì cũng rất nhiều. Dưới đây là các đặc tính nổi trội của ngôn ngữ SQL được các lập trình viên và nhà phân tích đánh giá cao và sử dụng rộng rãi hiện nay:

  • Thực hiện các truy vấn dựa trên cơ sở dữ liệu.
  • Chèn bản ghi vào trong cơ sở dữ liệu.
  • Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
  • Cập nhập bản ghi cho cơ sở dữ liệu.
  • Xoá bản ghi ra khỏi cơ sở dữ liệu.
  • Tạo bảng hoặc cơ sở dữ liệu mới.
  • Tạo các thủ tục và chế độ xem lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

Khi đã nắm rõ về ngôn ngữ lập trình SQL, thì việc hiểu về MySQL là gì cũng sẽ giúp bạn cài đặt hệ thống quản lý dữ liệu này để phân tích, thống kê đưa ra phương pháp cho doanh nghiệp một cách chính xác, tối ưu nhất.

Ưu và nhược điểm của ngôn ngữ SQL

Ưu và nhược điểm của ngôn ngữ SQL
Ưu và nhược điểm của ngôn ngữ SQL

Ưu điểm

Ngôn ngữ sql được sử dụng rộng rãi nhờ vào những tính năng nổi trội, mang lại hiệu quả cao cho công việc lập trình, phân tích. Sau đây là một số ưu điểm của ngôn ngữ này mà bạn có thể tham khảo:

  • SQL không yêu cầu người dùng có hiểu biết sâu rộng về coding, bởi nó sử dụng những thuật ngữ cơ bản để thực hiện các hành động như SELECT, UPDATE, INSERT INTO,... Các quy tắc và cú pháp của SQL cũng khá cơ bản và dễ hiểu.
  • SQL có tốc độ xử lý lượng dữ liệu khổng lồ chỉ trong vài giây, thực hiện các thao tác, truy vấn và tính toán dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ nhanh chóng.
  • SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc tiêu chuẩn cho cơ sở dữ liệu quan hệ được ANSI và ISO phê chuẩn, có tài liệu dài, chi tiết, được thiết lập qua nhiều năm.
  • SQL có tính di động cao khi có thể được sử dụng trong máy chủ, PC và laptop với nhiều hệ điều hành như Window, Linux, MacOS,... Nó cũng có thể tích hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
  • SQL là ngôn ngữ tương tác, cung cấp cho người dùng các hướng dẫn với đa dạng mục đích, giúp họ dễ dàng nắm bắt và hiểu rõ các lệnh cho dù không phải là lập trình viên.

>>>Xem thêm: Đăng ký ngay khóa học BA uy tín, chất lượng hiện nay.

Nhược điểm

Bên cạnh việc mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, SQL cũng tồn tại một số điểm hạn chế nhất định như sau:

  • SQL có giao diện không trực quan và phức tạp, khiến người dùng gặp nhiều khó khăn khi làm việc với cơ sở dữ liệu.
  • Chi phí SQL Server Standard được đánh giá tương đối cao.
  • SQL không cho phép người dùng toàn quyền kiểm soát cơ sở dữ liệu.
  • Ở bất kỳ phiên bản SQL nào, cơ sở dữ liệu thường bị đe dọa tấn công do chứa lượng lớn dữ liệu quan trọng.

Ngôn ngữ SQL hoạt động như thế nào?

Khi ngôn ngữ SQL được viết và thực thi, một bộ xử lý ngôn ngữ truy vấn với trình phân tích cú pháp và tối ưu hóa truy vấn sẽ bắt đầu xử lý một truy vấn. Sau đó, truy vấn này sẽ được máy chủ SQL tập hợp theo ba bước dưới đây:

  • Bước 1: Phân tích, kiểm tra cú pháp của truy vấn.
  • Bước 2: Ràng buộc truy vấn để kiểm tra ngữ nghĩa của nó.
  • Bước 3: Tối ưu hoá kế hoạch thực thi truy vấn để có kết quả phản hồi tốt và nhanh hơn.

Xem thêm các ngôn ngữ lập trình khác:

Các câu lệnh SQL cơ bản

DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

DDL (Data Definition Language) gồm các lệnh được dùng để xác định lược đồ cơ sở dữ liệu:

  • CREATE: Tạo cơ sở dữ liệu hoặc các đối tượng như bảng, hàm, chỉ mục, dạng xem, thủ tục lưu trữ và trình kích hoạt.
  • DROP: Xóa các đối tượng ra khỏi cơ sở dữ liệu.
  • ALTER: Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
  • TRUNCATE: Xóa tất cả các bản ghi khỏi bảng, bao gồm các khoảng trống được cấp cho các bản ghi.
  • COMMENT: Thêm nhận xét vào từ điển dữ liệu.
  • RENAME: Đổi tên cho một đối tượng hiện có sẵn trong cơ sở dữ liệu.

DQl – Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu

DQl – Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu
DQl – Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu

DQL (Data Query Language) bao gồm các câu lệnh truy vấn trong sql, chẳng hạn như SELECT nhằm mục đích lấy một số quan hệ lược đồ dựa trên các truy vấn được chuyển về nó.

DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

DML (Data Manipulation Language) gồm danh sách các lệnh sau đây:

  • INSERT: Câu lệnh thêm dữ liệu trong sql vào bảng.
  • UPDATE: Cập nhật dữ liệu hiện có sẵn trong bảng.
  • DELETE: Xoá các bản ghi khỏi bảng cơ sở dữ liệu.
  • LOCK: Điều khiển bảng.
  • CALL: Gọi JAVA hoặc một chương trình con PL/ SQL.
  • EXPLAIN PLAN: Mô tả đường dẫn truy cập dữ liệu.

DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu

DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu

DCL (Data Control Language) bao gồm các lệnh được sử dụng để giải quyết các quyền và điều khiển khác trong hệ thống cơ sở dữ liệu. Danh sách các lệnh là:

  • GRANT: Cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
  • REVOKE: Thu hồi quyền truy cập của người dùng do lệnh GRANT cấp.

Như vậy bài viết đã giải thích ngôn ngữ SQL là gì cùng với những thông tin khác như lịch sử phát triển, mục đích sử dụng, ưu và nhược điểm,.... Có thể thấy rằng, SQL là một ngôn ngữ lập trình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong truy vấn dữ liệu. Do đó, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu và khai thác ngôn ngữ này đúng cách, hiệu quả, đừng chần chừ liên hệ với các chuyên gia Data Analyst đang có mặt tại Askany để được họ chia sẻ những kinh nghiệm và bài học giá trị.

Tôi là Tô Lãm với hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực IT, Business Analyst, Data Analyst, Tracking,... cho rất nhiều doanh nghiệp SME. Tôi tốt nghiệp trường Công nghệ Thông tin cùng với kỹ năng và kiến thức trau dồi của mình, tôi mong muốn được chia sẻ các thông tin hữu ích dến với người đọc thông qua các bài viết trên Topchuyengia, mọi người hãy follow mình nhé.

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng