TƯ VẤN LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO THAI SẢN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA MÌNH

TƯ VẤN LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO THAI SẢN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA MÌNH

01/11/2021

1822

0

Chia sẻ lên Facebook
TƯ VẤN LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO THAI SẢN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA MÌNH

Phụ nữ luôn được ưu tiên và trân trọng. Trong Luật bảo hiểm xã hội dành cho thai sản được ban hành để người lao động là phụ nữ sẽ được hưởng chế độ thai sản khi họ sinh con. Để hưởng chế độ này người lao động phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Trong bài viết này cùng topchuyengia.vn tìm hiểu về Bảo hiểm thai sản mới nhất, điều kiện để được hưởng chế độ thai sản, mức hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thai sản.

Bảo hiểm xã hội cho thai sản 2021 là gì? 

Bảo hiểm xã hội cho thai sản là một đảm bảo thay thế, bù đắp một phần thu nhập khi người phụ nữ nghỉ do thai sản. Nhằm đảm bảo cuộc sống khi họ mất hoặc giảm thu nhập trong quá trình sinh con. Bảo hiểm xã hội do thai sản được trích từ quỹ tài chính do những người tham gia bảo hiểm xã hội đóng góp với sự bảo vệ của Nhà nước và theo quy định của pháp luật, góp phẩm đảm bảo an toàn xã hội.

Ai được hưởng chế độ thai sản của BHXH

Những đối tượng được hưởng chế độ của Luật bảo hiểm xã hội 2022 quy định tại điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 của Quốc Hội và Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ các trường hợp sau đây:

  • Lao động nữ mang thai
  • Lao động nữ sinh con
  • Người lao động nhận nuôi trẻ dưới 6 tháng tuổi
  • Lao động nữ sử dụng các biện pháp triệt sản, sử dụng dụng cụ đặt vòng tránh thai
  • Lao động nữ là người mang thai hộ và là người mẹ nhờ mang thai hộ
  • Lao động nam đóng bảo hiểm xã hội và có vợ đi sinh con

Điều kiện là thời gian BHXH phải đầy đủ với các trường hợp:

  • Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi đối với lao động nữ sinh con, nuôi con dưới 6 tháng tuổi hoặc người mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
  • Đối với lao động nữ đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên theo chỉ định của bác sĩ, cơ sở kiểm tra, điều trị y tế phải nghỉ việc để dưỡng thai, chăm sóc thai kỳ, phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh

Trong trường hợp người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng Bảo hiểm xã hội mà có lý do cá nhân chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận nuôi con dưới 6 tháng thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản.

Thời gian hưởng chế độ thai sản theo luật BHXH cho thai sản

Trước khi mang thai bạn nên tìm hiểu kỹ về vấn đề luật bảo hiểm xã hội cho người lao động, để được những quyền lợi của bạn là gì nhé.

Thời gian hưởng chế độ khám thai theo Luật BHXH cho thai sản

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản thì lao động nữ được nghỉ việc 5 lần để đi khám thai, mỗi lần 1 ngày. Đối với trường hợp người mang thai có bệnh lý, thai không bình thường hoặc ở xa cơ thể khám chữa bệnh thì được nghỉ 2 ngày trong 1 lần. Chỉ tính trong ngày làm việc ngoại trừ các ngày lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Mức hưởng = [(mức tiền lương bình quân đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh)/24 ngày] x 100% số ngày nghỉ

Thời gian hưởng chế độ khi thai chết lưu, sẩy thai, nạo hút thai hoặc phá thai bệnh lý

Đối với các đối tượng nữ lao động có thai chết lưu, sẩy thai, nạo hút thai hoặc phá thai bệnh lý thời gian nghỉ việc tối đa theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản  cụ thể như sau:

  • Thai dưới 5 tuần tuổi: 10 ngày.
  • Thai từ 5 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi: 20 ngày.
  • Thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi: 40 ngày.
  • Thai từ 25 tuần tuổi trở lên: 50 ngày.

Mức hưởng = [(mức tiền lương bình quân đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh)/30 ngày] x 100% số ngày nghỉ.

Lưu ý: tính cả ngày nghỉ lễ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Đối với các đối tượng nữ lao động thực hiện các biện pháp tránh thai, thời gian nghỉ việc tối đa theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản cụ thể như sau:

  • Đặt vòng tránh thai: 7 ngày.
  • Thực hiện các biện pháp triệt sản: 15 ngày .

Lưu ý: tính cả ngày nghỉ lễ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Mức hưởng = [(mức tiền lương bình quân đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh)/30 ngày] x 100% số ngày nghỉ.

Khi sinh con theo Luật BHXH cho thai sản

Đối với lao động nữ được nghỉ 6 tháng trước và sau khi sinh con. Trường hợp sinh con đôi trở lên thì từ con thứ 2 trở đi, mỗi con người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con theo Luật BHXH thai sản nghỉ trước thai khi sinh tối đa không quá 2 tháng

Đối với lao động nam đóng BHXH khi vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản cụ thể như sau:

  • 5 ngày làm việc.
  • Vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: 7 ngày.
  • Vợ sinh đôi: 10 ngày; Từ sinh ba trở lên, mỗi con được công thêm 3 ngày.
  • Sinh đôi mà phải phẫu thuật: 14 ngày.

Thời gian tính từ khoảng 30 ngày đầu tiên vợ sinh con.

Mức hưởng = [(mức tiền lương bình quân đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh)/24 ngày] x 100% số ngày nghỉ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn luật bảo hiểm xã hội bạn có thể nhờ các chuyên gia của Topchuyengia.vn họ sẽ giúp đỡ bạn.

Khi nhận con nuôi theo Luật BHXH cho thai sản

Người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì theo Luật BHXH cho thai sản người đó được nghỉ đến khi con đủ 6 tháng tuổi. 

Trường hợp cả ba và mẹ đủ điều kiện đóng BHXH theo quy định thì chỉ ba hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ. Trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng không nghỉ việc thì được trợ cấp 1 lần theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội.

 Thủ tục hư  ởng chế độ bảo hiểm xã hội thai sản 2021

Tiếp theo, Top Chuyên gia sẽ tư vấn luật cho bạn về thủ tục hưởng chế độ theo Luật Bảo hiểm xã hội cho thai sản gồm 3 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

  • Thời gian trong vòng 45 ngày trở lại làm việc sau thời kì nghỉ thai sản, lao động nữ phải nộp đơn xin trợ cấp cho người sử dụng lao động.
  • Trường hợp đã thôi việc, từ chức thì trước khi sinh, nhận nuôi con, người lao động sẽ nộp sổ bảo hiểm, kèm hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Bước 2: Chờ xét duyệt

Theo điều 102 Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản thì trong vòng 10 ngày người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ tổng hợp theo quy định nộp lên cơ quan BHXH cho người lao động khi hồ sơ hợp lệ.

Thời gian xét duyệt hồ sơ được quy định:

  • Kể từ nhận hồ sơ từ người sử dụng lao động: thời hạn 10 ngày.
  • Kể từ nhận hồ sơ từ người lao động từ chức, thôi việc trước khi sinh con, nhận con nuôi: thời hạn 5 ngày.

Bước 3: Nhận chi trả theo chế độ

Tối đa trong vòng 20 ngày chờ giải quyết hồ sơ, người lao động sẽ được nhận thông báo chi trả và nhận thôn báo thanh toán của cơ quan BHXH. Trường  hợp không giải quyết, cơ quan BHXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

Hồ sơ làm chế độ thai sản gồm những gì?

Một bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định theo pháp luật theo khoản 1, Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội, bao gồm:

  • Giấy chứng sinh của con (bản sao) hoặc giấy khai sinh (bản sao).
  • Trường hợp con mất hoặc mẹ mất, phải có giấy chứng tử.
  • Trường hợp người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con thì phải có giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh.
  • Trường hợp con mất sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì cần bản trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ.
  • Chứng nhận của cơ sở y tế về lao động nữ phải nghỉ phép để chăm sóc thai kì theo quy định tại khoản 3, Điều 31 Luật BHXH.

KẾT LUẬN:

Trên đây là những thông tin cơ bản về Luật bảo hiểm xã hội cho thai sản. Để hưởng chế độ thai sản người lao động phải đáp ứng được những điều kiện nhất định theo pháp luật. Để biết thêm về các mức hưởng chế độ thai sản cụ thể bạn có thể liên hệ những chuyên gia về lĩnh vực bảo hiểm tài chính mà topchuyengia.vn đã liệt lê ở trên. Bạn sẽ được tư vấn trực tiếp, 1:1 về các vấn đề xoay quanh Luật BHXH cho thai sản mà bạn thắc mắc. Bằng kiến thức chuyên môn và những ví dụ thực tế bạn sẽ hiểu được cốt lõi vấn đề và bảo vệ được quyền lợi cho mình.

Tôi là Hoàng Thi - với niềm đam mê trong lĩnh vực về luật pháp như luật hôn nhân, luật dân sự, luật đất đai, tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm đã từng làm việc cho nhiều dự án tư vấn luật hôn nhân gia đình, đất đai, doanh nghiệp. Những bài viết tôi viết lại tại trang Top chuyên gia chính là đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn mà tôi có được và bạn có thể theo dõi để nâng cao vốn am hiểu về luật của mình
Bài viết liên quan

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng