THỦ TỤC, LỆ PHÍ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI LÊN THỔ CƯ MỚI NHẤT

THỦ TỤC, LỆ PHÍ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI LÊN THỔ CƯ MỚI NHẤT
Hằng Nguyễn

12/10/2021

1451

0

Chia sẻ lên Facebook
THỦ TỤC, LỆ PHÍ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI LÊN THỔ CƯ MỚI NHẤT

Luật đất đai lên thổ cư được quy định rõ trong bộ luật 2013. Đất thổ cư là loại đất có giá trị cao nhất, dùng để xây nhà ở, xây công trình phục vụ đời sống con người. Xét về nhu cầu lẫn giá trị nên nhu cầu xin chuyển từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư rất lớn. Để hiểu thêm về đất thổ cư là gì, quá trình chuyển lên đất thổ cư phải làm sao và pháp luật quy định những gì, cùng topchuyengia.vn tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Tìm hiểu về đất thổ cư

Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là gì?

Xét vào mục đích sử dụng đất thì chỉ có đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, không có đất thổ cư. Đất thổ cư là từ truyền thống, phổ biến để chỉ đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được pháp luật công nhận. Xem chi tiết về luật đất đai nhà ở hiện hành được công bố.

 

Đất thổ cư gồm đất ở tại thành phố, ký hiệu là ODT và luật đất ở tại nông thôn, ký hiệu là ONT. Đất do cá nhân, hộ gia đình sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài, không xác định thời gian sử dụng.

 

Bốn điều kiện để lên đất thổ cư là: có sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), trong thời hạn sử dụng đất, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và đất không có tranh chấp

Khi chuyển sang thổ cư cần các thủ tục

Tất cả các loại đất mà không phải là đất ở thì không được phép xây dựng nhà ở, trừ trường hợp phải xin chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư.

Căn cứ pháp lý khi lên thổ cư

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang thổ cư khi đủ 2 điều kiện quy định Điều 52 Luật Đất đai 2013:

“ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Lưu ý: Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện không cho phép chuyển sang thổ cư tức đất ở thì phải chờ đợi. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai nên các cá nhân, hộ gia đình có thể hỏi ý kiến của công chức địa chính xã, phường, thị trấn hoặc tự mình kiểm tra

Chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư
Chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư

 

Xin phép chuyển lên ở đâu?

Theo điểm d và điểm e khoản 1 Điều 57 luật Đất đai (lên thổ cư), tất cả các loại đất khác khi muốn xin chuyển sang đất thổ cư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người có nhu cầu phải nộp đơn lên UBND cấp quận, huyện, thị xã,  thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và có quyết định cho phép thì hộ gia đình, cá nhân có thể chuyển mục đích sử dụng đất và có thể xây nhà hợp pháp trên các loại đất trước đó không phải là đất để ở.

Các bước chuyển lên thổ cư

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: hồ sơ lên thổ cư gồm:
  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
  • Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ lên thổ cư 

Cá nhân, hộ gia đình có thể nộp 1 trong 2 địa điểm sau:

Nộp tại bộ phận cửa một nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.

Nộp hồ sơ lên thổ cư tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định, người nhận sẽ vào sổ tiếp nhận, trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp chưa hợp lệ, hồ sơ thiếu thì trong vòng tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh, bổ sung theo quy định.

Nghĩa vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường:

  • Thẩm tra hồ sơ lên thổ cư; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tài chính.
  • Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Người có nhu cầu lên thổ cư thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi nộp cá nhân, hộ gia đình giữ biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận kết quả

  • Bước 4. Trả kết quả lên thổ cư

Thời gian giải quyết lên thổ cư đối với hồ sơ hợp lệ không quá 15 ngày; với các xã hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thời gian giải quyết không quá 25 ngày.

Thời gian không tính: 

  • Các ngày nghỉ trong tuần và ngày lễ theo quy định của pháp luật
  • Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã
  • Đối với hồ sơ sử dụng đất có vi phạm pháp luật có thêm thời gian xem xét xử lý hồ sơ, thời gian trưng cầu giám định

Lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền?

Chi phí lên đất thổ cư
Tư vấn luật với chi phí lên đất thổ cư

Tiền sử dụng đất

Đối với hộ gia đình, cá nhân chi phí tiền sử dụng đất được chia làm 2 trường hợp cụ thể:

Khi chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Các tính này áp dụng dụng với 2 trường hợp sau:

  • Thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở mà muốn chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
  • Người sử dụng đất tách đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở để chuyển quyền hoặc từ trước 01/0702014 do đơn cụ đo đạc khi đo bản vẽ bản đồ địa chính đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở

Khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

  • Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp đối với đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận
  • Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp đối với đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Phần này được nói rõ ở luật mua bán chuyển nhượng đất đai theo quy định đã được ban hành.

 

Thông thường, số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo đến cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất. Tuy cách tính có hơi phức tạp, nhưng với công thức và chú ý cho từng trường hợp thì người sử dụng đất có thể đối chiếu hoặc nhờ luật sư tư vấn luật đất đai.

Kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, chậm nhất là 30 ngày cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo

Kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, chậm nhất là 90 ngày cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo

 

- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

 Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được quy định mà cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mức đóng: = 0.5% x (giá trị đất tại bảng đất UBND x diện tích đất)

Kể từ ngày có thông báo nộp lệ phí trước bạ, chậm nhất là 30 ngày cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền sử dụng đất theo thông báo trừ trường hợp được ghi nợ phí trước bạ.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp quyền sử dụng đất:  mỗi tỉnh sẽ có một mức thu khác nhau, thường dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp (dành cho những ai được cấp bìa sổ mới mới đóng khoản phí này)

Phí thẩm định hồ sơ lên thổ cư

Phí thẩm định hồ sơ lên thổ cư do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên không phải tỉnh thành nào cũng thu và mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

KẾT LUẬN

Trên đây là Luật đất đai lên thổ cư với những thủ tục và lệ phí cần biết. Tất cả các loại đất khác muốn chuyển lên đất ở phải có quyết định cho phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trường hợp làm sai sẽ bị xử lý vi phạm hành chính. Các khoản phí chi trả khi lên thổ cư không ấn định cụ thể mà phải biết giá đất của từng thửa và áp dụng công thức tính cho từng trường hợp. Trong đó, lệ phí cho tiền sử dụng đất là nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm theo pháp luật. Nếu bạn còn thắc mắc nào về thủ tục, lệ phí hay bất kì vấn đề gì liên quan đến chuyển sang đất ở thì đội ngũ luật sư tại topchuyengia.vn sẵn sàng tư vấn bạn giải đáp thắc mắc.

Bình luận

Kinh nghiệm thực tế

Tư vấn 1:1

Uy tín

Đây là 3 tiêu chí mà TOPCHUYENGIA luôn muốn hướng tới để đem lại những thông tin hữu ích cho cộng đồng